10 từ giúp bạn hiểu hơn về con người Nhật Bản

10 từ giúp bạn hiểu hơn về con người Nhật Bản

Người Nhật có những lối suy nghĩ độc đáo, thể hiện ở tinh thần, lời ăn tiếng nói và cách đối nhân xử thế hàng ngày của họ. Hãy cùng MANSTART tìm hiểu một số điểm đại diện sau đây để hiểu hơn về người Nhật và tinh thần Nhật Bản nhé!

1, Ganbatte

  • Tiếng Nhật: 頑張って!
  • Tiếng Việt: Hãy cố lên!

Người Nhật luôn trân trọng những nỗ lực và sự cỗ vũ tinh thần. Bạn có thể nhìn thấy điều này khi người Nhật làm việc ngày đêm…

 

2, Shoganai

  • Tiếng Nhật: しょうがない
  • Tiếng Việt: Không còn cách nào khác

Đây là một quan niệm quan trọng của người Nhật, là một tâm lý trước một điều gì đó ngoài tầm kiểm soát và khi đó tốt nhất là tập trung nỗ lực vào những điều mà chúng ta có thể thay đổi.

 

3, Giri và Ninjo

  • Tiếng Nhật: 義理 và 人情
  • Tiếng Việt: Nghĩa lý và Tình người

Giri đại diện cho những nghĩa vụ bạn cần làm cho công việc, gia đình và các mối quan hệ. Ví dụ là một người nhân viên cần trung thành và nỗ lực vì công ty mình đang làm việc… Trong khi đó, Ninjo đại diện cho tình người, lòng trắc ẩn giữa người với người…

 

4, Genki

  • Tiếng Nhật: 元気
  • Tiếng Việt: Khoẻ mạnh

Genki là từ thường dùng trong cuộc sống Nhật Bản, nó có thể hiểu là sức khoẻ, nhiệt tình, tinh thần hoặc năng lượng.

 

5, Mottainai

  • Tiếng Nhật: 勿体無い/もったいない
  • Tiếng Việt: Thật là lãng phí!

Đây là từ thể hiện cảm xúc cảm thấy tiếc khi lãng phí điều gì đó. Là một đất nước nhỏ và nghèo nàn tài nguyên, người Nhật có một cảm xúc mạnh mẽ với những điều bị làm lãng phí.

 

6, Yakudoshi

  • Tiếng Nhật: 厄年
  • Tiếng Việt: năm tuổi đại nạn

Ví dụ với nam giới là tuổi 25, 42, 61 còn với nữ giới là 19, 33 và 37. Trong đó lần lượt năm xấu nhất ở nam giới và nữ giới là 42, 33.

 

7, Kawaii

  • Tiếng Nhật: 可愛い
  • Tiếng Việt: đáng yêu

Bạn có thể nhìn thấy ở nhiều thiết kế từ các sản phẩm, từng poster hay các nhân vật đáng yêu trên các kênh truyền hình…

 

8, Kami

  • Tiếng Nhật: 神
  • Tiếng Việt: Thần thánh

Kami cổ đại của Nhật Bản là một sự cá nhân hóa một hiện tượng tự nhiên như mặt trăng, mặt trời, mưa gió

 

9, Honne và Tatemae

  • Tiếng Nhật: 本音 và 建前
  • Tiếng Việt: Thật tâm và Khách sáo

Tatemae là quan điểm cho rằng cần giấu đi ý kiến thật của bản thân (Honne) nhằm đảm bảo mối quan hệ với đối phương.

 

10, Otsukaresama deshita

  • Tiếng Nhật: お疲れ様でした。
  • Tiếng Việt: Bạn đã vất vả rồi.

Đây là câu nói dùng khi thể hiện sự đồng cảm của người nói với đối phương vì họ đã hoàn thành một công việc gì đó. Bạn có thể bắt gặp ở nơi làm thêm, công ty… Nó cũng được dùng để nói khi mọi người cùng cạn chén chúc mừng khi cùng hoàn thành một công việc, dự án nào đó…

Bằng việc hiểu hơn về người Nhật qua các quan điểm trên đây, chắc chắn một phần nào đó giúp bạn xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. Đây không chỉ là vẻ đẹp đặc trưng của người Nhật mà còn là vẻ đẹp của tinh thần nước Nhật.

Bạn ấn tượng nhất với quan điểm hay đặc trưng nào nhất?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *